Characters remaining: 500/500
Translation

bơ phờ

Academic
Friendly

Từ "bơ phờ" trong tiếng Việt thường được dùng để miêu tả trạng thái của một người có vẻ ngoài rất mệt mỏi, kiệt sức hoặc không được chăm sóc kỹ lưỡng. Khi ai đó mặt mũi "bơ phờ", điều đó có nghĩahọ trông rất mệt mỏi, có thể do thiếu ngủ, căng thẳng, hoặc làm việc quá sức.

Định nghĩa:
  • Bơ phờ: Tính từ diễn tả sự mệt mỏi, kiệt sức, hoặc không được chăm sóc gọn gàng, khiến cho người đó trông có vẻ nhếch nhác.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Sau một đêm thức khuya học bài, tôi thức dậy với khuôn mặt bơ phờ."
    • "Mấy ngày qua làm việc không ngừng, anh ấy trông thật bơ phờ."
  2. Câu phức tạp:

    • "Chị gái tôi thường xuyên phải làm thêm giờ, nên giờ đây, mặt mũi chị bơ phờ, không còn tươi tắn như trước."
    • "Những người làm việc tại công trường trong thời tiết nắng nóng thường đầu tóc bơ phờ làn da rám nắng."
Biến thể cách sử dụng:
  • Bơ phờ ra: Diễn tả hành động hoặc trạng thái trở nên mệt mỏi hơn. dụ: "Sau khi chạy bộ cả buổi sáng, tôi bơ phờ ra."
  • Đầu tóc bơ phờ: Diễn tả tình trạng tóc không được chải chuốt, thường do mệt mỏi hoặc không thời gian. dụ: "Hôm nay đi làm đầu tóc tôi bơ phờ, không kịp chải."
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Mệt mỏi: Cũng chỉ trạng thái không còn sức lực hoặc tinh thần, nhưng không nhất thiết phải có vẻ ngoài nhếch nhác.
  • Kiệt sức: Nói về sự mệt mỏi đến mức không còn sức lực, có thể dùng trong cả ngữ cảnh vật tinh thần.
  • Nhếch nhác: Chỉ tình trạng bề ngoài không gọn gàng, sạch sẽ, có thể đi kèm với "bơ phờ".
Lưu ý:

Từ "bơ phờ" thường được dùng trong ngữ cảnh miêu tả cảm xúc hoặc trạng thái của con người, không nên dùng để chỉ các vật thể hay tình huống khác. tính chất chủ quan, tức là cảm nhận của người nhìn về người khác.

  1. t. Có vẻ ngoài lộ trạng thái rất mệt mỏi. Mặt mũi bơ phờ. Thức đêm nhiều, người bơ phờ ra. Đầu tóc bơ phờ (để rối , không buồn chải).

Comments and discussion on the word "bơ phờ"